Điều 3.3.LQ.1. Phạm vi điều chỉnh

 
Điều 3.3.LQ.1. Phạm vi điều chỉnh
(Điều 1 Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2006)
 
Luật này quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước; trong lĩnh vực dân sự, kinh doanh, thương mại và các lĩnh vực khác do pháp luật quy định.
Các quy định của Luật này không áp dụng đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và các bất động sản khác, văn bản về thừa kế, giấy đăng ký kết hôn, quyết định ly hôn, giấy khai sinh, giấy khai tử, hối phiếu và các giấy tờ có giá khác.
 
Điều 3.3.NĐ.1.1. Phạm vi điều chỉnh
(Điều 1 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số, Nghị định này được đăng Công báo ngày 27/02/2007 và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo – ngày 13/03/2007)
 
Nghị định này quy định chi tiết về chữ ký số và chứng thư số; việc quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số.
 
Điều 3.3.NĐ.2.1. Phạm vi điều chỉnh
(Điều 1 Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/03/2007)
 
Nghị định này quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.
 
Điều 3.3.NĐ.3.1. Phạm vi điều chỉnh
(Điều 1 Nghị định số 35/2007/NĐ-CP ngày 08/03/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/04/2007)
 
Nghị định này quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng.
 
Điều 3.3.NĐ.4.1. Phạm vi điều chỉnh
(Điều 1 Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13/08/2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/09/2008)
 
Nghị định này quy định về chống thư rác; quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân).
 
Điều 3.3.NĐ.7.1. Phạm vi điều chỉnh
(Điều 1 Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013)
 
Nghị định này quy định về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
 
Điều 3.3.NĐ.8.1. Phạm vi điều chỉnh
(Điều 1 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/05/2013 của Chính phủ về thương mại điện tử, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2013)
 
Nghị định này quy định về việc phát triển, ứng dụng và quản lý hoạt động thương mại điện tử.
 
Điều 3.3.QĐ.12.1. Phạm vi điều chỉnh
(Điều 1 Quyết định số 08/2015/QĐ-TTg ngày 09/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ thí điểm về giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và đề nghị cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2015)
 
Quyết định này quy định về giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và đề nghị cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế (sau đây gọi chung là giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội).
 
Điều 3.3.TT.2.1. Phạm vi điều chỉnh
(Mục 1 Phần I Thông tư số 78/2008/TT-BTC ngày 15/09/2008 của Bộ Tài chínhhướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/10/2008)
 
Thông tư này hướng dẫn cụ thể về yêu cầu đối với các bên tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính; sử dụng dữ liệu điện tử của Bộ Tài chính; sử dụng chữ ký điện tử; giá trị pháp lý và ký hiệu riêng trên chứng từ chuyển đổi; thủ tục cấp, tạm đình chỉ, thu hồi giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ VAN, giá sử dụng dịch vụ VAN và quan hệ của tổ chức cung cấp dịch vụ VAN với các đối tác.
 
Điều 3.3.TT.4.1. Phạm vi điều chỉnh
(Điều 1 Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp giấy phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2010, được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 08/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 3 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2011)
 
Thông tư này quy định về hồ sơ, thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, bao gồm:
1. Cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
2. Tạm đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
3. Cấp chứng thư số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
4.[1] Chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng”.
5.[2] Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng;
6. Công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài.
 
[1] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 08/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 3 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2011.
[2] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 08/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 3 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2011.
 
Điều 3.3.TT.5.1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
(Điều 1 Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2010)
 
Thông tư này hướng dẫn việc cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng để xác thực thông tin, chứng thực chữ ký số, bảo mật và an toàn thông tin trong các giao dịch điện tử của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc hệ thống chính trị.
 
Điều 3.3.TT.6.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
(Điều 1 Thông tư số 23/2010/TT-NHNN ngày 09/11/2010 của Ngân hàng Nhà nước quy định về việc quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011)
 
Thông tư này quy định việc quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng để thực hiện việc thanh toán và quyết toán bằng đồng Việt Nam giữa các đơn vị tham gia Hệ thống Thanh toán này.
 
Điều 3.3.TT.7.1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
(Điều 1 Thông tư số 209/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của Bộ Tài chínhhướng dẫn thực hiện các giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/01/2011)
 
1. Đối tượng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân lựa chọn sử dụng hoặc cung cấp dịch vụ về giao dịch điện tử (GDĐT) trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước (KBNN), các đơn vị KBNN đủ điều kiện thực hiện các GDĐT.
 
2. Phạm vi áp dụng:
- Các hoạt động GDĐT trong nội bộ hệ thống KBNN;
- Hoạt động thanh toán điện tử giữa KBNN với các ngân hàng;
- Hoạt động trao đổi dữ liệu điện tử về thu, chi ngân sách nhà nước (NSNN) giữa KBNN với cơ quan Thuế, Hải quan, Tài chính;
- Hoạt động trao đổi dữ liệu điện tử về thu, chi ngân sách nhà nước, về giao dự toán, kế hoạch vốn, về các đoạn mã thông tin quản lý giữa các cơ quan quản lý nhà nước với KBNN;
- Hoạt động giao dịch thu, chi NSNN, thanh toán giữa KBNN với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân lựa chọn tham gia GDĐT và đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của Luật GDĐT và các văn bản hướng dẫn.
 
Điều 3.3.TT.8.1. Phạm vi điều chỉnh
(Điều 1 Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/03/2011 của Bộ Tài chínhhướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/05/2011)
 
Thông tư này hướng dẫn về việc khởi tạo, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn điện tử khi bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
 
Điều 3.3.TT.9.1. Phạm vi điều chỉnh
(Điều 1 Thông tư số 09/2011/TT-BCT ngày 30/03/2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ Công thương, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/05/2011)
 
Thông tư này quy định aviệc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số trong giao dịch điện tử của Bộ Công thương.
 
Điều 3.3.TT.13.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
(Điều 1 Thông tư số 29/2011/TT-NHNN ngày 21/09/2011 của Ngân hàng Nhà nước quy định an toàn, bảo mật cho việc cung cấp dịch vụ ngân hàng trên Internet, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/11/2011)
 
1. Thông tư này quy định các yêu cầu đảm bảo an toàn, bảo mật cho việc cung cấp dịch vụ ngân hàng trên Internet.
2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp dịch vụ ngân hàng trên Internet (sau đây gọi chung là đơn vị cung cấp dịch vụ) tại Việt Nam.
 
Điều 3.3.TT.14.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
(Điều 1 Thông tư số 53/2012/TT-BGDĐT ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào quy định về tổ chức hoạt động, sử dụng thư điện tử và cổng thông tin điện tử tại sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo và các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/02/2013)
 
1. Phạm vi điều chỉnh: Văn bản này quy định về tổ chức hoạt động, sử dụng thư điện tử (e-mail) và cổng thông tin điện tử tại các sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo và các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên để đảm bảo công tác thông tin, liên lạc trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, phục vụ công tác quản lý, điều hành, công khai thông tin của cơ quan quản lý giáo dục cấp sở, phòng và các cơ sở giáo dục trực thuộc.
2. Đối tượng áp dụng của Thông tư này bao gồm:
Thông tư này áp dụng đối với các sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo (sau đây gọi chung là cơ quan quản lý giáo dục), cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên (sau đây gọi chung là các cơ sở giáo dục), các tổ chức và cá nhân có liên quan.
 
Điều 3.3.TT.16.1. Phạm vi điều chỉnh
(Điều 1 Thông tư số 87/2013/TT-BTC ngày 28/06/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chínhhướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2013)
 
Thông tư này quy định về nguyên tắc, thủ tục tổ chức giao dịch điện tử trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến, hoạt động trao đổi thông tin điện tử liên quan đến hoạt động chào bán chứng khoán ra công chúng, lưu ký chứng khoán, niêm yết, đăng ký và giao dịch chứng khoán; hoạt động quản lý công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán; hoạt động công bố thông tin và các hoạt động khác liên quan đến thị trường chứng khoán theo quy định của Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/06/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010 (sau đây gọi chung là Luật Chứng khoán).
 
Điều 3.3.TT.17.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
(Điều 1 Thông tư số 38/2013/TT-BCT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về giải pháp công nghệ và yêu cầu kỹ thuật trong hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/02/2014)
 
1. Thông tư này quy định về giải pháp công nghệ và yêu cầu kỹ thuật trong hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa.
2. Đối tượng áp dụng bao gồm các Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam, thành viên, Trung tâm thanh toán, Trung tâm giao nhận hàng hóa và các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam.
 
Điều 3.3.TT.18.1. Phạm vi điều chỉnh
(Điều 1 Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chínhquy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2014)
 
1. Thông tư này quy định thủ tục hải quan điện tử đối với:
a) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa;
b) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài;
c) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu;
d) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất;
đ) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư;
e) Hàng hóa kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất;
f) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ;
g) Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị trả lại;
h) Hàng hóa đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả;
i) Hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan;
k) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan;
l) Hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan.
2. Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại được thực hiện theo quy định tại Thông tư này và các quy định hiện hành liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thương mại trong trường hợp Thông tư này không quy định.
 
Điều 3.3.TT.19.1. Phạm vi điều chỉnh
(Điều 1 Thông tư số 17/2014/TT-BTTTT ngày 26/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo về hoạt động chứng thực chữ ký số, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/01/2015)
 
Thông tư này quy định chế độ báo cáo về hoạt động chứng thực chữ ký số.
 
Điều 3.3.TT.20.1. Phạm vi điều chỉnh
(Điều 1 Thông tư số 184/2014/TT-BTC ngày 01/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chínhhướng dẫn việc quản lý, sử dụng, khai thác Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2015)
 
Thông tư này hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, khai thác Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước.
 
Điều 3.3.TT.21.1. Phạm vi điều chỉnh
(Điều 1 Thông tư số 06/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/9/2015)
 
Thông tư này quy định Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số (Phụ lục kèm theo).
 
Điều 3.3.TT.22.1. Phạm vi điều chỉnh
(Điều 1 Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/07/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chínhhướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/09/2015)
 
1. Thông tư này hướng dẫn về:
a) Thực hiện các thủ tục hành chính thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế bằng phương thức giao dịch điện tử bao gồm: đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và tiếp nhận các hồ sơ, văn bản khác của người nộp thuế gửi đến cơ quan thuế bằng phương thức điện tử.
b) Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế bằng phương thức điện tử bao gồm: tra cứu thông tin của người nộp thuế, gửi các thông báo của cơ quan thuế đối với người nộp thuế.
c)Tiêu chí lựa chọn, thủ tục, trình tự ký thỏa thuận với tổ chức cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế; thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế qua tổ chức cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
2. Thông tư này không điều chỉnh việc thực hiện giao dịch điện tử về thuế đối với hàng hóa ở khâu xuất khẩu, nhập khẩu tại cơ quan Hải quan